Các thủ tục làm biển số xe máy mới nhất 2023

0
117
5/5 - (1 bình chọn)

Các thủ tục làm biển số xe máy như thế nào, thời gian làm biển số xe máy bao lâu và quy trình làm biển số xe máy như thế nào ? Hãy cùng AD tìm hiểu nhé. Bạn hãy tham khảo thông tin sau đây:

Thủ tục làm biển số xe máy có thể thay đổi tùy theo quy định của từng quốc gia hoặc khu vực. Dưới đây là một hướng dẫn tổng quan về quy trình làm biển số xe máy, nhưng bạn nên kiểm tra lại quy định cụ thể của nơi bạn sống vì có thể có sự biến đổi.

  1. Chuẩn bị tài liệu cần thiết:
    • Chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân).
    • Đăng ký xe (giấy đăng ký xe máy).
    • Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật (nếu cần).
    • Giấy tờ xác nhận việc thanh toán thuế (nếu cần).
  2. Điền đơn xin cấp biển số xe máy: Đơn xin cấp biển số thường được cung cấp bởi cơ quan cấp biển số hoặc trung tâm đăng ký xe.
  3. Đến cơ quan cấp biển số xe máy:
    • Thường là cơ quan đăng ký xe hoặc trạm cảnh sát giao thông.
    • Nộp đơn xin cấp biển số và tài liệu cần thiết.
    • Thanh toán các loại phí liên quan (nếu có).
  4. Kiểm tra và duyệt đơn xin cấp biển số:
    • Cơ quan cấp biển số sẽ xem xét và kiểm tra tài liệu của bạn.
    • Nếu đủ điều kiện và tài liệu hợp lệ, bạn sẽ được cấp biển số xe máy mới.
  5. Nhận biển số xe máy mới:
    • Sau khi đơn xin được chấp nhận và phí đã được thanh toán, bạn sẽ nhận được biển số xe máy mới.
  6. Lắp đặt biển số lên xe máy:
    • Bạn cần lắp đặt biển số mới lên xe máy của mình theo quy định của cơ quan cấp biển số.
  7. Đăng ký và bảo hiểm xe:
    • Sau khi có biển số mới, bạn nên đăng ký xe và mua bảo hiểm xe máy theo quy định của pháp luật.

Nhớ kiểm tra các quy định cụ thể và thời gian xử lý tại nơi bạn sống, vì quy trình có thể thay đổi và yêu cầu cụ thể có thể khác nhau.

Nguồn: chatGPT

Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu (thực hiện tại cấp tỉnh)

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.
Bước 2: Đến Phòng Cảnh sát giao thông và cán bộ đăng ký xe tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký trực tuyến của chủ xe; in Giấy khai đăng ký xe điện tử trên hệ thống.
Trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe thì khai giấy khai đăng ký xe (mẫu 01) theo quy định.
Bước 3: Hướng dẫn chủ xe ký và ghi rõ họ tên vào Giấy khai đăng ký xe và dán bản chà số máy, số khung của xe vào Giấy khai đăng ký xe điện tử.
Bước 4: Kiểm tra thông tin của chủ xe:
Nhập số căn cước công dân, họ tên của chủ xe (đối với cá nhân), đổ dữ liệu căn cước công dân truyền sang cơ sở dữ liệu đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu thông tin cá nhân của chủ xe: tên, địa chỉ chủ xe với nội dung thông tin về căn cước công dân trong Giấy khai đăng ký xe điện tử với giấy tờ của xe.
Kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của người đến làm thủ tục đăng ký xe (đối với cơ quan, tổ chức).
Bước 5: Hóa đơn điện tử:
Truy cập hệ thống đăng ký, quản lý xe, nhập mã xác thực hóa đơn điện tử ghi tại Giấy khai đăng ký xe điện tử để kiểm tra thông tin hóa đơn điện tử, in hóa đơn điện tử và kiểm tra, đối chiếu thông tin, nội dung hóa đơn điện tử: Doanh nghiệp bán xe, địa chỉ, người mua xe và đặc điểm, thông số của xe với hồ sơ xe. Trường hợp chưa kết nối, chia sẻ dữ liệu hóa đơn điện tử thì yêu cầu chủ xe nộp hóa đơn bán xe theo quy định.
Bước 6: Chứng từ lệ phí trước bạ điện tử:
Truy cập hệ thống đăng ký, quản lý xe, tìm kiếm mã hồ sơ lệ phí trước bạ điện tử ghi tại Giấy khai đăng ký xe điện tử; tải và in dữ liệu điện tử lệ phí trước bạ và kiểm tra, đối chiếu nội dung hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ điện tử: thông tin của chủ xe (tên, địa chỉ), thông tin của xe (nhãn hiệu, số loại, số máy, số khung, loại xe), biển số xe (nếu có), giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ, số tiền lệ phí trước bạ, ngày nộp lệ phí trước bạ với hồ sơ xe.
Bước 7: Chứng từ nguồn gốc điện tử:
Truy cập hệ thống đăng ký, quản lý xe, tìm kiếm chứng từ nguồn gốc của xe ghi tại Giấy khai đăng ký xe điện tử, tải và in dữ liệu điện tử về chứng từ nguồn gốc của xe. Kiểm tra, đối chiếu nội dung thông tin dữ liệu tờ khai hải quan điện tử, thông tin dữ liệu xe sản xuất lắp ráp trong nước với nội dung ghi tại Giấy khai đăng ký xe điện tử và hồ sơ xe.
Bước 8: Trường hợp hồ sơ không đảm bảo thủ tục theo quy định, thông tin dữ liệu điện tử không đầy đủ, không đúng so với hồ sơ xe hoặc không có thông tin dữ liệu điện tử: cán bộ đăng ký phải hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần và ghi nội dung bổ sung vào Phiếu hướng dẫn bổ sung thủ tục đăng ký xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó.
Bước 9:
a) Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;
Trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung), đóng số máy theo biển số.
Bước 10: Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe thế chấp ngân hàng.
Bước 11: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe theo quy định; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 12: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.
Bước 13: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.
Bước 14: Trả biển số xe (hướng dẫn chủ xe lắp biển số vào vị trí theo thiết kế của xe); trường hợp xe ô tô chỉ lắp được 2 biển số dài hoặc 1 biển ngắn và 1 biển dài thì cho đổi biển số xe, kinh phí chủ xe chi trả theo quy định.
Bước 15: Hướng dẫn chủ xe kẻ, ghi biển số, khối lượng chuyên chở, khối lượng bản thân, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo quy định.

Cách thức thực hiện

 

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 02 Ngày làm việc + Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).

Thời hạn giải quyết: Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Trực tuyến 02 Ngày làm việc + Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Dịch vụ bưu chính 02 Ngày làm việc + Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Giấy khai đăng ký xe (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA) Mẫu số 1 Giay khai đăng ký xe.doc Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Giấy tờ lệ phí trước bạ. Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Giấy tờ nguồn gốc xe Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe. Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Giấy tờ của chủ xe. Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe. Bản chính: 1 – Bản sao: 0

Cơ quan thực hiện

Phòng Cảnh sát giao thông

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không

Nguồn: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-nganh-doc.html?ma_thu_tuc=1.000377

3 bước để đăng ký cấp biển số xe máy tại công an xã kể từ 21-5

Thông tư mới của Bộ Công an trao quyền cho công an cấp xã được tổ chức đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy cho người dân.

Thông tư 15/2022, có hiệu lực kể từ ngày mai (21-5), phân cấp cho Công an xã, phường, thị trấn (công an cấp xã) được quyền thực hiện đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) cho cá nhân, tổ chức.

Điều kiện để áp dụng quy định trên là những xã, phường trong 3 năm liền kề gần nhất có số lượng đăng ký mới từ 250 xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) trở lên trong một năm.

Thông tư mới của Bộ Công an trao quyền cho công an cấp xã được tổ chức đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy cho người dân. Ảnh minh họa: PLO

Khi đi đăng ký xe máy tại công an xã, phường, người dân cần chuẩn bị những thủ tục sau:

Bước 1: Nộp lệ phí trước bạ

Chủ xe sẽ chuẩn bị hồ sơ khai lệ phí trước bạ bao gồm các giấy tờ sau:

– Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.

– Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).

– Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan Công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên – mua xe cũ).

– Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Chủ xe cũng cần chuẩn bị số tiền tương ứng với phí trước bạ cần nộp cho xe máy của mình. Tùy nơi sinh sống mà mức thu lệ phí trước bạ là 2% hoặc 5% của giá tính lệ phí trước bạ (được quy định cụ thể, không theo giá thực mua).

Bước 2: Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký xe máy

Theo Điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA thì hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm các giấy tờ sau:

– Tờ khai đăng ký xe.

– Giấy tờ nguồn gốc xe: Đối với xe gắn máy (kể cả xe máy điện) nhập khẩu thì nộp kèm tờ khai nguồn gốc xe. Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước thì nộp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

– Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu).

– Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe).

– Xuất trình CMND hoặc thẻ CCCD của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu.

Ngoài ra, chủ xe cũng cần chuẩn bị lệ phí đăng ký xe máy, dao động từ 50.000 đồng đến 4 triệu đồng tùy nơi sinh sống và giá trị xe.

Bước 3: Bấm chọn biển và giao biển số

Sau khi đã hoàn thành các bước nộp lệ phí trước bạ và nộp hồ sơ đăng ký xe thì chủ xe sẽ được bấm chọn biển số và giao biển số cùng giấy hẹn lấy đăng ký xe.

Nguồn: https://plo.vn/3-buoc-de-dang-ky-cap-bien-so-xe-may-tai-cong-an-xa-ke-tu-21-5-post680839.html

Danh sách biển số xe các tỉnh thành tại Việt Nam năm 2023

Thông thường các mã vùng của xe ô tô được ví dụ như sau: 51-G1 567.89… thì số 51 chính là mã vùng của xe, với mã số này cho biết vị trí đăng ký của xe tại Tp Hồ Chí Minh. Và sau đây là danh sách 64 mã biển số xe các tỉnh thành trong cả nước:

  • 11: Biển số xe tỉnh Cao Bằng
  • 12: Biển số xe tỉnh Lạng Sơn
  • 14: Biển số xe tỉnh Quảng Ninh
  • 15: Biển số xe thành phố Hải Phòng (dùng cho ô tô)
  • 16: Biển số xe thành phố Hải Phòng (dùng cho xe máy)
  • 17: Biển số xe tỉnh Thái Bình
  • 18: Biển số xe tỉnh Nam Định
  • 19: Biển số xe tỉnh Phú Thọ
  • 20: Biển số xe tỉnh Thái Nguyên
  • 21: Biển số xe tỉnh Yên Bái
  • 22: Biển số xe tỉnh Tuyên Quang
  • 23: Biển số xe tỉnh Hà Giang
  • 24: Biển số xe tỉnh Lào Cai
  • 25: Biển số xe tỉnh Lai Châu
  • 26: Biển số xe tỉnh Sơn La
  • 27: Biển số xe tỉnh Điện Biên
  • 28: Biển số xe tỉnh Hoà Bình
  • 29 – 30 – 31 – 32 – 33 – 40 : Biển số xe Thành phố Hà Nội (riêng biển số xe 33 là được quy định cho Hà Tây cũ).
  • 34: Biển số xe tỉnh Hải Dương
  • 35: Biển số xe tỉnh Ninh Bình
  • 36: Biển số xe tỉnh Thanh Hóa
  • 37: Biển số xe tỉnh Nghệ An
  • 38: Biển số xe tỉnh Hà Tĩnh
  • 43: Biển số xe tỉnh Đà Nẵng
  • 44 – 45 – 46: Không có
  • 47: Biển số xe tỉnh ĐakLak
  • 48: Biển số xe tỉnh Đắk Nông
  • 49: Biển số xe tỉnh Lâm Đồng
  • 50 – 51 – 52 – 53 – 54 -55 – 56 – 57 – 58 – 59 – 59: Biển số xe TP. HCM
  • 39 – 60: Biển số xe tỉnh Đồng Nai
  • 61: Biển số xe tỉnh Bình Dương
  • 62: Biển số xe tỉnh Long An
  • 63: Biển số xe tỉnh Tiền Giang
  • 64: Biển số xe tỉnh Vĩnh Long
  • 65: Biển số xe thành phố Cần Thơ
  • 66: Biển số xe tỉnh Đồng Tháp
  • 67: Biển số xe tỉnh An Giang
  • 68: Biển số xe tỉnh Kiên Giang
  • 69: Biển số xe tỉnh Cà Mau
  • 70: Biển số xe tỉnh Tây Ninh
  • 71: Biển số xe tỉnh Bến Tre
  • 72: Biển số xe tỉnh Vũng Tàu
  • 73: Biển số xe tỉnh Quảng Bình
  • 74: Biển số xe tỉnh Quảng Trị
  • 75: Biển số xe tỉnh Huế
  • 76: Biển số xe tỉnh Quảng Ngãi
  • 77: Biển số xe tỉnh Bình Định
  • 78: Biển số xe tỉnh Phú Yên
  • 79: Biển số xe tỉnh Nha Trang
  • 80: Các cơ quan, văn phòng thuộc TW(*)
  • 81: Biển số xe tỉnh Gia Lai
  • 82: Biển số xe tỉnh Kon Tum
  • 83: Biển số xe tỉnh Sóc Trăng
  • 84: Biển số xe tỉnh Trà Vinh
  • 85: Biển số xe tỉnh Ninh Thuận
  • 86: Biển số xe tỉnh Bình Thuận
  • 88: Biển số xe tỉnh Vĩnh Phúc
  • 89: Biển số xe tỉnh Hưng Yên
  • 90: Biển số xe tỉnh Hà Nam
  • 92: Biển số xe tỉnh Quảng Nam
  • 93: Biển số xe tỉnh Bình Phước
  • 94: Biển số xe tỉnh Bạc Liêu
  • 95: Biển số xe tỉnh Hậu Giang
  • 97: Biển số xe tỉnh Bắc Cạn
  • 13 – 98: Biển số xe tỉnh Bắc Giang
  • 99: Biển số xe tỉnh Bắc Ninh

Bên cạnh đó, biển số 80 không phải thể hiện mã vùng mà là cho các cơ quan và văn phòng thuộc Trung Ương như:

  1. Các ban của Trung ương Đảng.
  2. Văn phòng Chủ tịch nước.
  3. Văn phòng Quốc hội.
  4. Văn phòng Chính phủ.
  5. Bộ Công an.
  6. Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ.
  7. Bộ Ngoại giao.
  8. Tòa án nhân dân Tối cao.
  9. Viện kiểm sát nhân dân.
  10. Thông tấn xã Việt Nam.
  11. Báo nhân dân.
  12. Thanh tra Nhà nước.
  13. Học viện Chính trị quốc gia.
  14. Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.
  15. Trung tâm lưu trữ quốc gia.
  16. Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình.
  17. Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
  18. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
  19. Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.
  20. Kiểm toán Nhà nước.
  21. Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
  22. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  23. Đài Truyền hình Việt Nam.
  24. Hãng phim truyện Việt Nam.
  25. Đài Tiếng nói Việt Nam.

Không chỉ dựa vào số trên biển mà biển số xe còn dựa vào màu sắc để phân loại xe như

– Biển số xe chữ màu đen, nền trắng dành cho xe của cá nhân, doanh nghiệp.

– Biển số xe chữ màu trắng, nền xanh dương dành cho xe của cơ quan hành chính sự nghiệp.

– Biển số xe chữ màu trắng, nền vàng dành cho xe thuộc bộ tư lệnh Biên phòng.

– Biển số xe chữ màu trắng, nền đỏ dành cho xe quân đội, xe của doanh nghiệp quân đội.

– Biển số xe chữ màu đen, nền vàng dành cho xe cơ giới chuyên dụng làm công trình.

Bài trướcĐăng ký thuê bao trả sau viettel nên hay không nên?
Bài tiếp theoCú pháp nạp thẻ vinaphone trả trước
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận